|

Dẫn đầu xu thế, Dẫn lỗi tương lai

Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

 Công nghiệp ô tô đang là ngành mũi nhọn và được ưu tiên phát triển trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay. Cùng với việc đầu tư của các hãng ô tô nước ngoài vào Việt Nam đang ngày càng tăngngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô hiện đang là ngành thu hút rất nhiều thí sinh theo học tại các trường đại học lớn trong nước.

1. Tìm hiểu ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

  • Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (ở một số trường đại học là ngành Kỹ thuật Ô tô) là ngành học tích hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực như: Cơ khí, tự động hóa, điện - điện tử và công nghệ chế tạo máy, chuyên về khai thác, sử dụng và quản lý dịch vụ kỹ thuật ô tô, điều hành sản xuất phụ tùng, lắp ráp, cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng. Ngành học này đào tạo những kỹ sư có kiến thức cơ bản về Toán học, Khoa học tự nhiên và Kỹ thuật cơ sở, đáp ứng được việc tiếp thu kiến thức chuyên ngành, cũng như có khả năng tự học để nâng cao trình độ chuyên môn.
  • Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (tiếng Anh là (Automotive Engineering Technology) trang bị cho sinh viên sẽ những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về cơ khí ô tô, về máy động lực, hệ thống truyền động, truyền lực, cơ cấu khí, hệ thống điều khiển. Để từ đó có khả năng áp dụng những nguyên lý kỹ thuật cơ bản, kỹ năng thực hành cao và các kỹ năng liên quan đến ô tô vào thực tế công việc.
  • Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô đào tạo các môn học tiêu biểu như: Động cơ đốt trong, tính toán ô tô, hệ thống điện - điện tử ô tô, hệ thống điều khiển tự động trên ô tô, Công nghê chẩn đoán, sửa chữa và kiểm định ô tô, hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô.
Thông tin về ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

2. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô trong bảng dưới đây.

A

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

 

Lý luận Mác- Lênin và Tư tưởng HCM

1

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lê nin

2

Tư tưởng Hồ Chí Minh

3

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam

 

Khoa học xã hội- Nhân văn

 

Phần bắt buộc

4

Pháp luật đại cương

 

Phần tự chọn (Chọn 2 trong 4 học phần sau)

5

Nhập môn loogic học

6

Kinh tế học đại cương

7

Tâm lý học đại cương

8

Văn hóa kinh doanh

 

Ngoại ngữ (Kể cả tiếng anh chuyên ngành)

9

Tiếng Anh cơ bản

10

Tiếng Anh chuyên ngành

 

Toán- Tin học- Khoa học tự nhiên- Môi trường

 

Phần bắt buộc

11

Toán cao cấp 1

12

Toán cao cấp 2

13

Vật lý đại cương

14

Hóa học đại cương

15

Nhập môn tin học

 

Phần tự chọn (Chọn 2 trong 4 học phần sau)

16

Xác xuất thống kê

17

Phương pháp tính

18

Môi trường công nghiệp

19

Ô tô và môi trường

 

Giáo dục thể chất

 

Giáo dục quốc phòng

B

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

 

Kiến thức cơ sở ngành

20

Cơ lý thuyết

21

Cơ học chất lỏng ứng dụng

22

Hình họa – Vẽ kỹ thuật

23

Sức bền vật liệu

24

Nguyên lý máy - Chi tiết máy

25

Vật liệu học và công nghệ kim loại

26

Dung sai - Đo lường

27

Kỹ thuật điện - điện tử

28

Công nghệ chế tạo máy

 

Kiến thức ngành

 

Phần bắt buộc

29

Động cơ đốt trong

30

Hệ thống điện và điện tử ô tô

31

Kết cấu và tính toán ô tô

32

Lý thuyết ô tô

33

Kỹ thuật bảo dưỡng và sửa chữa ô tô

34

Tin học ứng dụng trong kỹ thuật ô tô

35

Thực hành cơ bản ô tô 1 và 2 (Máy- Gầm - Điện)

 

Phần tự chọn (Chọn 2 trong 4 học phần sau)

 

Chọn 1 trong 2 học phần sau

36

Kinh tế tổ chức

37

Kỹ thuật nhiệt

 

Chọn 1 trong 2 học phần sau

38

Thực hành cơ khí cơ bản

39

Thực hành điện cơ bản

C

PHẦN CHUYÊN SÂU

 

Chọn 2 trong 5 học phần sau

40

Nhiên liệu, dầu, mỡ, và chất tẩy rửa

41

Kỹ thuật điện lạnh ô tô

42

Kiểm định và chẩn đoán ô tô kỹ thuật ô tô

43

Ô tô sử dụng năng lượng mới

44

Điều khiển thủy khí

 

Chọn 1 trong 4 học phần sau

45

Thực hành động cơ nâng cao

46

Thực hành gầm ô tô nâng cao

47

Thực hành điện ô tô nâng cao

48

Luật giao thông đường bộ và kỹ thuật lái xe

 

Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận tốt nghiệp

49

Thực tập tốt nghiệp

50

Làm khóa luận tốt nghiệp

Theo Đại học Công nghiệp Quảng Ninh

3. Các khối thi vào ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

- Mã ngành: 7510205 (ngành Kỹ thuật Ô tô ở một số trường đại học có mã ngành 7520130).

- Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô xét tuyển những tổ hợp môn sau đây:

  • A00 (Toán, Vật Lý, Hóa Học)
  • A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh)
  • B00 (Toán, Hóa Học, Sinh Học)
  • C01 (Ngữ Văn, Toán, Vật Lý)
  • D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)
  • D07 (Toán, Hóa Học, Tiếng Anh)
  • D90 (Toán, Khoa Học Tự Nhiên, Tiếng Anh)

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

4. Điểm chuẩn ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 

Mức điểm chuẩn ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô năm 2018 của các trường đại học dao động trong khoảng 14 - 21 điểm, tùy vào tổ hợp môn và phương thức xét tuyển của từng trường.

5. Các trường đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 

Ở Việt Nam hiện có nhiều trường đại học đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô (một số trường là ngành Kỹ thuật ô tô), thí sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường sau:

- Khu vực miền Bắc:

- Khu vực miền Trung:

- Khu vực miền Nam:

6. Cơ hội việc làm ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Sinh viên học ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô sau khi ra trường có thể đảm nhận các vị trí sau đây:

  • Kỹ sư thiết kế tại các nhà máy, trung tâm nghiên cứu của các tập đoàn ô tô trong nước và quốc tế.
  • Kỹ sư vận hành hệ thống tại các nhà máy sản xuất phụ tùng, phụ kiện và lắp ráp ô tô - máy động lực.
  • Kỹ sư tại các tập đoàn công nghiệp, công ty trong lĩnh vực sản xuất, chế tạo ô tô và xe chuyên dụng, vận tải và khai thác các thiết bị xe-máy công trình, dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng.
  • Kỹ sư tư vấn, thiết kế, vận hành, giám sát tại các phòng kỹ thuật, phòng sản xuất, phòng nghiên cứu và phát triển, phòng thiết kế các cơ sở sản xuất, thiết kế, sửa chữa ô tô - máy động lực, các nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô, trạm sửa chữa ô tô.
  • Kỹ sư kỹ thuật tại các cơ quan quản lý nhà nước về phương tiện giao thông đường bộ và công nghiệp ô tô.
  • Kỹ sư nghiên cứu tại các Viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ về lĩnh vực ô tô - máy động lực.
  • Giảng dạy kỹ thuật, tại trường dạy nghề, các trường đại học kỹ thuật, cao đẳng kỹ thuật trên khắp cả nước.
  • Kiểm định viên tại các trạm đăng kiểm ô tô.
  • Nhân viên kinh doanh tại các doanh nghiệp, công ty tập đoàn kinh doanh ô tô, máy động lực, phụ tùng ô tô.
  • Kỹ sư sản phẩm chuyên thiết kế các thành phần, các hệ thống, thiết kế và kiểm tra thiết bị xem nó có đạt được yêu cầu đặt ra hay không, vật liệu có đạt được độ bền hay không..
  • Kỹ sư phát triển cung cấp các thuộc tính của ô tô. Họ tiến hành cung cấp cho kỹ sư thiết kế về độ cứng của lò xo để cho xe hoạt động như mong muốn trong các điều kiện đường xá.
Cơ hội việc làm khi học ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô ra sao?

7. Mức lương ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

Mức lương ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô phụ thuộc vào năng lực chuyên môn và kinh nghiệm trong nghề của bạn. Cụ thể:

  • Đối với những sinh viên mới ra trường chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế, thu nhập trung bình bạn nhận được là 5 - 8 triệu/tháng.
  • Đối với những người có kinh nghiệm trong nghề, thợ cứng mức lương trung bình từ 9 - 12 triệu.
  • Với những kỹ sư thâm niên kinh nghiệm trên 5 năm, hay cấp quản lý, quản đốc mức lương có thể lên đến 1000USD/tháng (tương đương 23 triệu VNĐ/tháng)

8. Những tố chất phù hợp với ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 

Để học tập và thành công trong ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, bạn cần hội tụ những tố chất, kỹ năng sau:

  • Có niềm đam mê với nghề Ô tô;
  • Có khả năng giao tiếp, thuyết trình;
  • Kỹ năng nghiên cứu, đánh giá, phân tích vấn đề;
  • Kỹ năng tổng hợp và xử lý thông tin nhanh;
  • Có tư duy sáng tạo, nhanh nhạy;
  • Kỹ năng làm việc nhóm tốt;
  • Nghiêm túc với công việc;
  • Cần cù, tỉ mỉ và chịu khó;
  • Chịu được áp lực công việc và môi trường làm việc.

Hy vọng với những thông tin bài viết chia sẻ  về ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan về ngành học cũng như đưa ra quyết định có nên học ngành này hay không.

Nhận xét