|

Dẫn đầu xu thế, Dẫn lỗi tương lai

Ngành Công nghệ thông tin

 Được đánh giá là ngành học tiềm năng với cơ hội việc làm rộng mở, ngành Công nghệ thông tin được nhiều người học quan tâm và chọn lựa. Để giúp bạn tìm hiểu ngành học hiệu quả, bài viết dưới đây xin chia sẻ thông tin tổng quan về ngành Công nghệ thông tin.

1. Tìm hiểu ngành Công nghệ thông tin

  • Công nghệ thông tin (IT – Information Technology) là một thuật ngữ bao gồm phần mềm, mạng lưới internet, hệ thống máy tính sử dụng cho việc phân phối và xử lý dữ liệu, trao đổi, lưu trữ và sử dụng thông tin dưới hình thức khác nhau. Một cách dễ hiểu hơn, Công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ hiện đại vào việc tạo ra, xử lý, truyền dẫn thông tin, lưu trữ, khai thác thông tin.
  • Ngành Công nghệ thông tin thường phân chia thành các chuyên ngành phổ biến: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính truyền thông, Kỹ thuật phần mềm, An ninh mạng... Công nghệ thông tin hầu như được sở dụng phổ biến trong lĩnh vực kinh tế. Các dịch vụ cốt lõi để giúp thực thi các chiến lược kinh doanh đó là: quá trình tự động kinh doanh, cung cấp thông tin, kết nối với khách hàng và các công cụ sản xuất.
  • Theo học ngành này, sinh viên được trang bị những kiến thức liên quan đến việc nghiên cứu phát triển, gia công hay ứng dụng hệ thống phần mềm; kiến thức về thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính; kiến thức về mạng máy tính và truyền thông. Các kiến thức nền tảng và chuyên sâu về lĩnh vực công nghệ thông tin để nâng cao tay nghề nhằm phát triển khả năng sửa chữa, xây dựng, cài đặt, bảo trì các phần cứng của máy tính cũng như nghiên cứu và phát triển các ứng dụng phần mềm. Ngoài ra cũng được trang bị kiến thức về an toàn và bảo mật thông tin mạng, một trong những lĩnh vực quan trọng được quan tâm hàng đầu trên thế giới hiện nay.
Công nghệ thông tin- ngành học tiềm năng được đánh giá cao

2. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Công nghệ thông tin trong bảng dưới đây.

I

Khối kiến thức chung (không tính các môn học từ 10 - 14)

1

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1

2

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

4

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

5

Tin học cơ sở 1

6

Tin học cơ sở 4

7

Tiếng Anh A1

8

Tiếng Anh A2

9

Tiếng Anh B1

10

Giáo dục thể chất 1

11

Giáo dục thể chất 2

12

Giáo dục quốc phòng - an ninh 1

13

Giáo dục quốc phòng - an ninh 2

14

Giáo dục quốc phòng - an ninh 3

II

Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn

15

Logic học đại cương

16

Tâm lý học đại cương

17

Giáo dục học đại cương

18

Khoa học quản lý đại cương

III

Khối kiến thức cơ bản của nhóm ngành

19

Đại số

20

Giải tích 1

21

Giải tích 2

22

Cơ – Nhiệt

23

Điện và Từ

24

Quang học

25

Toán học rời rạc

26

Xác suất thống kê

27

Phương pháp tính

28

Tối ưu hóa

29

Xử lý tín hiệu số

IV

Khối kiến thức cơ sở của ngành

30

Lập trình nâng cao

31

Lập trình hướng đối tượng

32

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

33

Kiến trúc máy tính

34

Nguyên lý hệ điều hành

35

Mạng máy tính

36

Cơ sở dữ liệu

37

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

38

Công nghệ phần mềm

39

Phân tích và thiết kế hướng đối tượng

40

Thiết kế giao diện người dùng

41

Thực hành hệ điều hành mạng

42

Phát triển ứng dụng Web

43

Đồ họa máy tính

V

Khối kiến thức chuyên ngành

V.1

Chuyên ngành Công nghệ phần mềm

V.1.1

Các môn học bắt buộc

44

Thực tập chuyên ngành

45

Các vấn đề hiện đại của Công nghệ phần mềm

V.1.2

Các môn học tự chọn

46

6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Công nghệ phần mềm

47

6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT

V.2

Chuyên ngành Hệ thống thông tin

V.2.1

Các môn học bắt buộc

48

Thực tập chuyên ngành

49

Các vấn đề hiện đại của Hệ thống thông tin

V.2.2

Các môn học tự chọn

50

6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Hệ thống thông tin

51

6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT

V.3

Chuyên ngành Mạng và truyền thông máy tính

V.3.1

Các môn học bắt buộc

52

Thực tập chuyên ngành

53

Các vấn đề hiện đại của Mạng và Truyền thông

V.3.2

Các môn học tự chọn

54

6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Mạng và truyền thông máy tính

55

6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT

V.4

Chuyên ngành Khoa học dịch vụ / Dịch vụ Công nghệ thông tin

V.4.1

Các môn học bắt buộc

56

Thực tập chuyên ngành

57

Nền tảng các dịch vụ Công nghệ thông tin

58

Các vấn đề hiện đại Công nghệ thông tin

V.4.2

Các môn học tự chọn

59

6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 nhóm Công nghệ thông tin

60

6 tín chỉ từ danh sách các môn mức 3 của Khoa CNTT

VI

Khóa luận tốt nghiệp hoặc tương đương

VI.1

Khóa luận tốt nghiệp

61

Khóa luận tốt nghiệp

VI.2

Các môn học tương đương

62

Dự án (bắt buộc)

63

3 tín chỉ từ danh sách các môn học mức 3 của Khoa CNTT (tùy chọn)

Theo Đại học Quốc gia Hà Nội

3. Các khối thi vào ngành Công nghệ thông tin

- Mã ngành: 7480201

-  Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Công nghệ thông tin:

  • A00: Toán - Vật lý - Hóa học
  • A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh
  • B00: Toán - Hóa - Sinh
  • D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh
  • D07: Toán - Hóa học - Tiếng Anh
  • C01: Ngữ văn - Toán - Lý

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

4. Điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin

Điểm chuẩn của ngành phụ thuộc vào thuộc vào từng cơ sở đào tạo, dao động trong khoảng 14 - 20 điểm (theo phương thức xét điểm thi THPT Quốc gia) và 24 - 26 điểm (theo phương thức xét học bạ THPT).

Công nghệ thông tin

5. Các trường đào tạo ngành Công nghệ thông tin

Ở nước ta hiện có rất nhiều trường đại học đào tạo ngành Công nghệ thông tin khiến các thí sinh và phụ huynh băn khoăn không biết nên học trường nào tốt nhất. Vì vậy, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường đại học có ngành Công nghệ thông tin theo từng khu vực dưới đây.

- Khu vực miền Bắc:

- Khu vực miền Trung:

- Khu vực miền Nam:

6. Cơ hội việc làm ngành Công nghệ thông tin

Hiện nay, ngành Công nghệ thông tin được đánh giá là ngành học có nhiều triển vọng trong tương lai, với cơ hội việc làm lớn. Theo học ngành này, khi ra trường, bạn có thể dễ dàng xin việc với mức lương vô cùng hấp dẫn. 

  • Trở thành lập trình viên phần mềm: người trực tiếp tạo ra các sản phẩm phần mềm;
  • Kiểm duyệt chất lượng phần mềm: trực tiếp kiểm tra chất lượng các sản phẩm do lập trình viên tạo ra;
  • Chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống, quản lý dữ liệu, quản trị mạng, kỹ thuật phần cứng  máy tính…
  • Chuyên gia quản lý, điều phối các dự án công nghệ thông tin;
  • Chuyên gia quản lý, kinh doanh, điều phối các dự án công nghệ thông tin;
  • Giảng dạy và nghiên cứu về công nghệ thông tin tại các cơ sở đào tạo…

7. Mức lương ngành Công nghệ thông tin

Mức lương dành cho các công việc liên quan đến công nghệ thông tin luôn ở mức từ khá đến cao, dao động trong khoảng 10 - 20 triệu tùy từng vị trí công việc. Ngoài ra, bạn còn có nhiều cơ hội làm việc ở nước ngoài vì kiến thức bạn được học về cơ bản đều có thể sử dụng ở bất kỳ đâu trên thế giới.

Mức lương khi ra trường học Công nghệ thông tin bao nhiêu?

8. Những tố chất phù hợp với ngành Công nghệ thông tin

Để có thể theo học ngành Công nghệ thông tin, bạn cần có một số tố chất dưới đây:

  • Có đam mê với công nghệ - phần mềm, đặc biệt là máy tính;
  • Trí thông minh và khả năng sáng tạo;
  • Tư duy logic và nhạy bén;
  • Tính chính xác và thận trọng trong công việc;
  • Ham học hỏi và trau dồi kiến thức;
  • Có khả năng chịu áp lực công việc;
  • Khả năng ngoại ngữ tốt.

Với những chia sẻ trên, hy vọng bài viết đã cung cấp tin tức hữu ích, giúp bạn tìm hiểu về ngành Công nghệ thông tin, từ đó có cơ sở để đưa ra quyết định có nên học ngành này hay không. 

Nhận xét

Đăng nhận xét